悔しい trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 悔しい trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 悔しい trong Tiếng Nhật.

Từ 悔しい trong Tiếng Nhật có các nghĩa là xấu, lấy làm tiếc, kém, lấy làm buồn, tồi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 悔しい

xấu

(bad)

lấy làm tiếc

(sorry)

kém

(bad)

lấy làm buồn

(sorry)

tồi

(bad)

Xem thêm ví dụ

父は亡くなる日まで 弾が外れたことを悔しく思っていました
Cho tới tận lúc ông mất, ông vẫn bực vì bỏ lỡ những phát súng đó.
空気より重い空飛ぶ機械を作ろうとしていたオービル・ライトとウィルバー・ライトにとって,悔しい思いをさせられたのは1900年10月のその日が初めてではありませんでした。
Đối với Orville và Wilbur Wright, sự việc xảy ra vào ngày ấy trong tháng 10 năm 1900 không phải là lần thất bại não nề đầu tiên trong nỗ lực chế tạo một chiếc máy nặng hơn không khí mà bay được.
悔し い で しょ う ね
Hẳn là bực bội lắm.
加えて,チームメート同士はしばしば固い友情のきずなで結ばれ,勝った時には共に大喜びし,負けた時には悔しさを分かち合います。
Ngoài ra, các thành viên trong đội thường trở nên thân thiết sau thời gian đồng cam cộng khổ cùng nhau.
認められていないという現実が悔しくて。
Nhưng đáng tiếc cho dì là dì không được nhận.
チャーリー・ブラウンはグローブを地面にたたきつけて,悔しがります。
Charlie Brown bực mình ném găng tay xuống đất.
それ が 悔し い !
Con khốn đó!
悔しさを呑み込んで ここで座って彼らを見ているのです
Tôi phải ngậm bồ hòn, ngồi đó một mình và nhìn họ.
私には,他の子どもたちのように走ったり,遊んだりすることができないのを悔しく思っているように見えました。
Dường như vì Loida khổ sở khi thấy mình không chạy nhảy chơi đùa được như những đứa trẻ khác.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 悔しい trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.