Millennium Development Goals trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ Millennium Development Goals trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Millennium Development Goals trong Tiếng Anh.
Từ Millennium Development Goals trong Tiếng Anh có nghĩa là Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ Millennium Development Goals
Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷproper |
Xem thêm ví dụ
They are faster than the millennium development goal. Họ đi nhanh hơn mục tiêu phát triển thiên niên kỷ. |
Millennium Development Goals Những Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ |
It's the most off- track Millennium Development Goal. Nó nằm ngoài mục tiêu phát triển thiên niên kỷ. |
All these green countries are achieving millennium development goals. Tất cả các quốc gia màu xanh này đang cố gắng đạt được những mục tiêu phát triển của thiên niên kỷ. |
Do you know the figure that the U.N. talks about for fulfilling the Millennium Development Goals is 80 billion dollars? Bạn có thể nghĩ ra rằng cuộc thảo luận U.N về để hoàn thành các mục tiêu Thiên Niên Kỷ là 80 tỷ độ la? |
But with five years left to reach the Millennium Development Goals ( MDG ) , Mr Obama said the world " must do better " . Thế nhưng còn đến năm năm trời mới đạt đến Những mục tiêu phát triển thiên niên kỷ ( MDG ) , Ông Obama khuyên cả thế giới " phải làm điều gì đó tốt hơn " . |
The three-day meeting is intended to review progress and commit to concrete steps to reach the Millennium Development Goals on schedule . Cuộc họp diễn ra trong ba ngày dự định sẽ xem xét tiến độ và cam kết thực hiện những biện pháp cụ thể đạt đến Những mục tiêu phát triển thiên niên kỷ theo đúng kế hoạch . |
But a U.N. report earlier this year said several of the Millennium Development Goals are lagging and could fail without additional efforts . Nhưng theo bản báo cáo đầu năm nay của LHQ cho thấy nhiều mục tiêu phát triển thiên niên kỷ vẫn còn bị tụt hậu và khó có thể thực hiện nếu không nỗ lực hơn nữa . |
Mr Obama told the UN summit in New York on the Millennium Development Goals that the focus should be on development not dependence . Ông Obama trình bày tại hội nghị thượng đỉnh của Liên hiệp quốc ở New York về Những mục tiêu phát triển thiên niên kỷ tập trung vào phát triển chứ không phải sự lệ thuộc . |
FIFA Education for All Millennium Development Goals From the soccer pitch to the schoolroom - Another View; By Desmond Tutu; Jul 4, 2010; Times LIVE. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2008. ^ From the soccer pitch to the schoolroom – Another View; By Desmond Tutu; ngày 4 tháng 7 năm 2010; Times LIVE ^ 1Goal to educate millions; ngày 4 tháng 7 năm 2010; Johannesburg, Sport24, (News24). |
Their fame helps amplify the urgent and universal message of human development and international cooperation, helping to accelerate achievement of the Millennium Development Goals. Sự nổi tiếng của họ sẽ giúp khuếch trương các thông báo cấp thiết và phổ quát của phát triển con người và hợp tác quốc tế, giúp tăng tốc độ đạt được Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ. |
Unemployment has been falling rapidly, and the country is on track to achieve most of the UN Millennium Development Goals – including halving its 1990 poverty level. Tỷ lệ thất nghiệp đã giảm nhanh chóng, và đất nước đang đi đúng hướng để đạt được hầu hết các Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ do Liên Hợp Quốc đề ra, bao gồm giảm một nửa mức nghèo đói trong năm 1990. |
The objective was to draw the world’s attention to the role that quinoa could play in providing food security, nutrition and poverty eradication in support of achieving Millennium Development Goals. Mục tiêu của sự công nhận này là để thu hút sự chú ý của thế giới với vai trò quan trọng của diêm mạch đối với an ninh lương thực, dinh dưỡng và xoá đói giảm nghèo, hỗ trợ cho việc đạt được các Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ. |
Michael, just one question: the Millennium Development Goals established 15 years ago, they were kind of applying to every country but it turned out to be really a scorecard for emerging countries. Michael , chỉ một câu hỏi nữa thôi : liệu mục tiêu về sự phát triển thiên niên kỷ được đề ra vào 15 năm trước nó được đề ra để áp dụng cho tất cả các quốc gia nhưng lại thành ra chỉ có thể ghi điểm với những quốc gia mới nổi |
ICTs for climate change mitigation One of the UN Millennium Development Goals is to make the benefits of new technologies - especially information and communications technologies (ICTs) – available to both industrialized nations and developing regions. Công nghệ thông tin và truyền thông cho giảm thiểu biến đổi khí hậu Một trong những Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ của Liên Hợp Quốc là tạo ra những lợi ích của các công nghệ mới - đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) - có sẵn cho cả các quốc gia công nghiệp và các nước đang phát triển. |
Well, amazingly, for once, our world leaders actually lived up to that millennium moment and back in 2000 agreed to some pretty extraordinary stuff: visionary, measurable, long- term targets called the Millennium Development Goals. Ngạc nhiên thay, những nhà lãnh đạo thế giới thật ra vẫn thấy hài lòng với thời khắc ấy và trở lại năm 2000 để đồng ý với những điều phi thường như là những mục tiêu dài hạn, có tầm nhìn và khả thi hay Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỉ |
Now that the Millennium Development Goals and various things are getting out there, we are seeing some increased generosity, so the goal is to get this well below a million, which should be possible in our lifetime. Hiện nay dự án Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ và các dự án khác đang được triển khai, ngày càng có nhiều lòng hảo tâm, mục tiêu là đưa con số này xuống dưới một triệu, điều này có thể đạt được ngay khi chúng ta còn sống. |
Its multilateral base provides a natural global platform to discuss important policy issues that influence the lives of rural poor people, as well as to draw attention to the centrality of rural development to meeting the Millennium Development Goals. Cơ chế đa bên tạo nền tảng mang tính toàn cầu để thảo luận các vấn đề chính sách quan trọng có ảnh hưởng đến kế sinh nhai của người nghèo nông thôn, đồng thời lôi kéo sự chú ý đối với trọng tâm phát triển nông thôn nhằm đạt được các Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ. |
Well, if we're going to speed up the progress and go even faster on the set of Millennium Development Goals that we're set as a world, we need to learn from the innovators, and those innovators come from every single sector. Vì, nếu chúng ta tăng tốc quá trình và đi nhanh hơn với các mục tiêu phát triến vạn năm ( Millennium Development Goals ) mà chúng ta đặt ra trên thế giới, chúng ta cần phải học từ những nhà cách mạng, và những nhà cách mạng đến từ mọi nơi. |
Brussels, December 15, 2010 — A final agreement was reached today on a US$49.3 billion funding package for the International Development Association (IDA), the World Bank’s fund for the poorest countries and a key actor in progress towards achieving the Millennium Development Goals. Brúc-xen, ngày 15 tháng Mười Hai, 2010 – Hôm nay, Hiệp hội Phát triển Quốc tế (IDA), một tổ chức của Ngân hàng Thế giới chuyên tài trợ cho các nước nghèo nhất, đóng vai trò quan trọng trong quá trình giúp đạt được các Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ, đã đạt được thỏa thuận cuối cùng cho một gói tài trợ trị giá 49,3 tỷ đô la Mỹ. |
Of the three demographic related targets of the Millennium Development Goals set by the United Nations expected to be achieved by 2015, Kerala and Tamil Nadu achieved the goals related to improvement of maternal health and of reducing infant mortality and child mortality by 2009. Trong số ba mục tiêu liên quan đến nhân khẩu của Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ Liên Hiệp Quốc dự kiến đạt được vào năm 2015, Kerala và Tamil Nadu đạt được các mục tiêu liên quan đến cải thiện y tế bà mẹ và giảm tử vong trẻ sơ sinh và tỷ vong trẻ em vào năm 2009. |
Most of the countries that are on track to achieving the Millennium Development Goal 4 - reducing the child mortality rate by 66 % between 1990 and 2015 - have achieved a faster improvement for average rate of schooling for women of reproductive age than the global 1.9 years over the last two decades . Hầu hết các nước đang đi đúng hướng để đạt được Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ 4 - giảm tỷ lệ tử vong trẻ em xuống còn 66% trong năm 1990 và 2015 - đạt được cải tiến nhanh hơn nhờ vào tỷ lệ được đến trường trung bình của phụ nữ trong độ tuổi sinh sản đã tăng lên 1,9 năm trên toàn cầu trong 2 thập niên qua . |
So, I would like to say to you, each one in the audience, if you feel that every mother and every child in the world has the right to have access to good nutrition and good medical care, and you believe that the Millennium Development Goals, specifically five and six, should be absolutely committed to by all governments around the world -- especially in sub- Saharan Africa -- could you please stand up. Vì vậy, tôi muốn nói với bạn rằng, từng người trong khán thính giả, nếu bạn cảm thấy là mọi bà mẹ và mọi đứa trẻ trên thế giới có quyền tiếp cận nguồn dinh dưỡng tốt và y tế và bạn tin rằng Những Mục Tiêu Phát Triển Milennium, đặc biệt là năm và sáu tuổi, nên hoàn toàn được hỗ trợ bởi mọi chính phủ trên thế giới - đặc biệt là vùng cận Châu Phi Sahara các bạn có thể đứng dậy được không |
One of the United Nations Goals Development Millennium for two thousand fifteen is to reduce death rates in young children by two-thirds . Một trong những Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ của LHQ đến năm 2015 sẽ giảm 2/3 tỉ lệ tử vong ở trẻ em . |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Millennium Development Goals trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới Millennium Development Goals
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.