セリフ trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ セリフ trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ セリフ trong Tiếng Nhật.
Từ セリフ trong Tiếng Nhật có các nghĩa là ngôn từ, lời, bài diễn văn, ngôn, lời nói. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ セリフ
ngôn từ(speech) |
lời(speech) |
bài diễn văn(speech) |
ngôn(speech) |
lời nói(speech) |
Xem thêm ví dụ
セリフから、先述のように父親は非常に厳格であると見られる。 Theo Túc Nhung Sinh, Túc Dụ là một người cha cực kì nghiêm khắc. |
こんなセリフです 「今払わなくても いずれ払うお金です」 Anh ta từng nói, "À, bạn có thể trả tôi ngay hoặc trả sau cũng được." |
自分のセリフだけしかわからなくて、そこにどんな意味が含まれているのかもわかっちゃいなかった。 Cho dù thứ ánh sáng đó là gì, chúng ta cũng không biết ý nghĩa của nó. |
僕はベジタリアンじゃない(ニクソン大統領のセリフでしょう?) Tôi không ăn chay - đó là lối sống kiểu Nixon ngày xưa, đúng không? |
彼には顔がありませんし ついでに言えば 従来のセリフもありません Anh không có khuôn mặt và kể cả cuộc đối thoại bình thường. |
セリフ を 覚え られ な い よ Tôi không nghĩ mình có thể nhớ hết lời thoại. |
(笑) 『8 seconds』のタフ・ヘドマンのセリフだ (Cười) Là Tuff Hedeman, trong bộ phim 8 giây. |
私は何としてもこのセリフを覚えねばならない。 Dù vậy mình viết thư này chính là có điều muốn nói. |
彼のお気に入りのセリフは 「私を怒らせない方がいい」 映画『ハルク』のセリフです でも彼が怒るところを 見たことがありません Anh thường nói: "Bạn sẽ không thích tôi lúc tức giận đâu." trích dẫn lời của Hulk trên phim, nhưng tôi chưa nhìn thấy anh giận dữ bao giờ. |
今わし は 先 の セリフ を 修正 する と し よう Nhưng trong trường hợp này, thầy sẽ sửa câu nói vừa nãy thành: |
おれよめゼリフ 小清水亜美やゲストに言って欲しいセリフを募集し、実際に言ってもらうコーナー。 Người dân Tân Hồng vui vẻ và mến khách, mời bạn hãy về thăm nơi đây thì sẽ biết. |
聞き覚えのあるセリフです 次のセリフも予想できましたが Tôi biết nó sẽ dẫn đến đâu. |
「みんなわがままで バカで 怠け者だから 世の中が変わるわけない」 一体何度 聞いたセリフでしょう? Bao nhiêu lần bạn được nhắc nhở rằng sự thay đổi thật sự đáng kể không thể xảy ra bởi vì phần lớn mọi người đều quá ích kỉ, quá ngu dốt hoặc quá lười biếng để cố gắng tạo nên sự khác biệt trong cộng đồng? |
恐らくご存知ないでしょうが 典型的な長編映画には セリフのある役は 40から45人くらいです その中で物語に重要な役は ほんの8人か9人ほどです 『アベンジャーズ』を除いては そうですね? Bạn có thể không biết nhưng một bộ phim đại chúng thường có khoảng 40 đến 50 nhân vật có thoại. |
ドラマの締めくくりのセリフは、ビデオを構えての「Good Luck Charlie(頑張って、チャーリー)」。 Khi mỗi đoạn video kết thúc thường là câu nói "Good luck Charlie". |
聖書劇の最初のセリフが音響システムから流れてくると,聴衆は思わず耳を疑いました。 Khi những lời đầu tiên của vở kịch Kinh Thánh được phát qua hệ thống âm thanh, cử tọa hết sức ngạc nhiên. |
Tシャツを着た友人でいっぱいにしました 息子にセリフはなかったんですが 3人の賢者が金とフランキンセンス(乳香)とミルラ(没薬)を (Cười) Con trai tôi không phải nói lời thoại, nhưng bạn biết đoạn khi ba vị vua tiến vào. |
-- リア王の有名なセリフです これこそ 僕が夢に見る世界だ Đó là thế giới tôi mơ về. |
劇のセリフがミヘ語で流れてきたからです。 Vở kịch được trình bày bằng tiếng Mixe! |
その セリフ は 5 分 前 に も 聞 い た ぞ Ông đã đề nghị cháu 5 phút trước thế nào nhỉ? |
この考え方は、このセリフによく言い表されています 「取り返しのつかぬことなど 考えてみたってしかたがない 終わったことは終わったこと。」 Ý tưởng này được thể hiện một cách tinh tế trong câu nói: "Những thứ không có cách chữa thì không nên quan tâm; cái gì qua rồi thì hãy cho qua." |
カッコ い い セリフ ! Gì đó ấn tượng! |
(笑) これが このショーのタイトル このセリフは 私の お墓に刻むつもりです (Cười) Đó chính là tên của buổi diễn, They eat out, they see shows. Đó sẽ là điều ghi trên bia mộ của tôi khi tôi chết |
そのうちの一人がアルマのセリフ,もう一人がコリホルのセリフを読みます。 Một người đọc những lời của An Ma, và người kia đọc những lời của Cô Ri Ho. |
こんなセリフを吐いた Và đã nói rằng |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ セリフ trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.