説明 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 説明 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 説明 trong Tiếng Nhật.

Từ 説明 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là giải thích, giảng giải, mô tả, giải trình. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 説明

giải thích

verb ([解釈])

彼女が逮捕された理由を説明して下さい。
Xin hãy giải thích lý do vì sao cô ta đã bị bắt giữ.

giảng giải

verb ([講解])

第 1-9章 には,真 の 知恵 に ついて の 説明 が 述べられて いる。
Các chương 1–9 chứa đựng sự giảng giải về sự khôn ngoan chân thật.

mô tả

verb ([模写])

田中氏は、ロシアの侵略と人道的危機は、民主的価値観を共有する国際秩序に対する今世紀の最大の脅威であると説明した。
Ông Tanaka mô tả cuộc xâm lược và khủng hoảng nhân đạo của Nga là mối đe dọa lớn nhất trong thế kỷ này đối với trật tự quốc tế có chung các giá trị dân chủ.

giải trình

verb ([解程])

中国、ロシアは北朝鮮決議の否決を説明しなければならない
Trung Quốc, Nga phải giải trình việc phủ quyết nghị quyết Bắc Triều Tiên

Xem thêm ví dụ

それに,長い話であればあるだけいっそうわかりやすく話さねばならず,かぎとなる論点はいっそう強力かつ明瞭に説明しなければなりません。
Bài giảng của bạn càng dài, thì bạn càng phải làm cho thật giản dị và càng phải làm nổi bật rõ ràng các điểm chính.
パウロはこう説明しています。『 わたしは,あなた方に思い煩いがないようにと願っているのです。
Phao-lô giải thích: “Tôi muốn anh em được thong-thả, chẳng phải lo lắng gì.
エフェソス 6章11‐18節で説明されている霊的な武具は,わたしたちをどのように守ることができますか。(
Bộ khí giới thiêng liêng được mô tả nơi Ê-phê-sô 6:11-18 che chở chúng ta như thế nào?
それから,その基本的な真理を詳しく説明し,死者は愛も憎しみも抱くことはできず,「[墓には]業も企ても知識も知恵もない」と述べました。(
Rồi ông bổ sung lẽ thật căn bản ấy bằng cách nói rằng người chết không thể yêu hay ghét và ở trong mồ mả “chẳng có việc làm, chẳng có mưu-kế, cũng chẳng có tri-thức, hay là sự khôn-ngoan”.
新約聖書の時代には,ナザレ,カペナウム,カナといった町がこの地域に位置していたことを説明する。(『
Giải thích rằng trong thời Tân Ước, các thành Na Xa Rét, Ca Bê Na Um, và Ca Na nằm trong vùng đó.
サイエンティフィック・アメリカン誌(Scientific American)の熟練記者は,「宇宙のさん然たる細部がはっきり見えてくるにつれ,それがどうしてそうなったかを単純な理論で説明することはいよいよ難しくなるだろう」と述べています。
Một nhà báo cao cấp của tạp chí Scientific American kết luận: “Chúng ta càng thấy rõ tất cả các chi tiết huy hoàng của vũ trụ, thì càng khó giải thích bằng một thuyết đơn giản cách vũ trụ đã hình thành”.
お支払い方法の制限事項については、ご利用いただけるお支払い方法に関する説明をご覧ください。
Để xem xét mức độ hạn chế của các phương thức thanh toán, hãy xem các phương thức thanh toán được chấp nhận.
というのが夫の説明です。 また,会衆や個人がお年寄りの世話を買って出て,その子供たちが任地にとどまれるようにしている場合もあります。
Trong những trường hợp khác, hội thánh hoặc cá nhân nào đó tình nguyện để chăm nom người lớn tuổi hầu cho con cái họ có thể tiếp tục phục vụ trong thánh chức.
最近,新聞の編集部にいる,感じのよい大変有能な女性から,教会における女性の役割について説明を求められました。
Mới đây, một phụ nữ dễ mến và tài giỏi ở trong ban biên tập của một nhật báo đã yêu cầu chúng tôi mô tả vai trò của phụ nữ trong Giáo Hội.
そこで勇気を振り絞り,聖書に基づいた見方をその男性に説明しました。
Bà thu hết can đảm giải thích cho ông ấy quan điểm của bà dựa trên Kinh Thánh.
この二人のうち,どちらが車のメーカーの用意した説明書を持っていたかを言い当てるのは難しくないでしょう。
Bạn hẳn có thể đoán một cách dễ dàng trong hai người đó, ai là người có cuốn chỉ dẫn cách sửa xe của hãng sản xuất.
この記事では、商品グループを作成、編集、削除する方法について説明します。
Bài viết này đề cập đến cách tạo, chỉnh sửa cũng như xóa các nhóm sản phẩm.
エホバの聖霊による創造の力について,例を挙げて説明してください。
Hãy minh họa quyền năng sáng tạo của thánh linh Đức Giê-hô-va.
この動画では、関連コンテンツの概要、サイトで関連コンテンツを使用できるかを確認する方法、および関連コンテンツ ユニットの作成方法について説明しています。
Trong video này, chúng tôi sẽ giới thiệu Nội dung phù hợp là gì, cách kiểm tra xem trang web của bạn có đủ điều kiện sử dụng Nội dung phù hợp hay không và cách tạo đơn vị nội dung phù hợp:
信じている事柄を説明するのは不安ですか。
Bạn có thể chiến thắng nỗi sợ hãi khi bênh vực niềm tin của mình
神は「ご自身を証しのない」ままにされたわけではない,とパウロは説明しています。
Phao-lô giải thích là “ngài vẫn làm chứng về mình”.
私には考えがあります しかし その内容を説明するために まず 背景として こんなお話をしておきましょう
Tôi có một kế hoạch, nhưng để nói cho các bạn biết kế hoạch đó là gì, Tôi cần kể cho các bạn biết một mẩu chuyện nho nhỏ đã tạo nên nền tảng của kế hoạch này.
別の時に,イエスはこう説明されました。「 まことの礼拝をする者たちが,霊と真理をもって父を礼拝する時が来る。 今がその時である。 なぜなら,父はこのように礼拝する者を求めておられるからだ。 神は霊である。
Vào một dịp khác Chúa Giê-su giải thích: “Giờ đã đến—và chính là lúc này đây—giờ những người đích thực sẽ thờ phượng Chúa Cha trong thần khí [“tâm thần”, bản dịch Liên Hiệp Thánh Kinh Hội] và sự thật, vì Chúa Cha tìm kiếm những ai thờ phượng Người như thế.
他のユーザーに付与できる 4 段階のアクセス権について、以下で低いものから順に説明します。
Đây là hai cấp truy cập bạn có thể gán, theo thứ tự từ cấp truy cập thấp nhất đến cao nhất:
これからモーセの後継者となるヨシュアも,すべてのイスラエル人も,モーセがエホバの律法を力強く説明し,約束の地を取得すべく前進するに当たって勇気を出すようにという力のこもった訓戒を与えるのを聞いて,心を躍らせたに違いありません。 ―申命記 1:1‐5,19,21,29,30; 3:22; 31:6,7,23; 34:7。
Giô-suê là người sắp kế vị ông và toàn thể Y-sơ-ra-ên hẳn phải cảm động khi nghe Môi-se thuyết trình cách hùng hồn về luật pháp của Đức Giê-hô-va và lời khuyên nhủ đầy nghị lực của ông về việc phải can đảm khi họ đi nhận lãnh đất đai (Phục-truyền Luật-lệ Ký 1:1-5, 19, 21, 29, 30; 3:22; 31:6, 7, 23; 34:7).
電子やクォークといった粒子の質量や 重力の強さ、電磁力の強さ といった数です これら20ほどの数は 信じられないほどの正確さで計測されていますが なぜそれらの数が特定の値を持つのか ということは誰も説明できないのです
Ví như khối lượng phân tử, như electron và quark, độ lớn lực hấp dẫn, độ lớn của lực điện từ -- một danh sách gồm khoảng 20 con số được đo đạc với độ chính xác đến kinh ngạc, nhưng không ai có lời giải thích được tại sao những con số đó lại có giá trị như vậy.
この点は,「ダニエルの預言」の本の57ページ24節,および56,139ページにある図表の説明に代わるものです。
Lời giải thích này cập nhật cho thông tin trong sách Lời tiên tri của Đa-ni-ên, trang 57, đoạn 24, và biểu đồ nơi trang 56 và 139.
アルマは救い主の贖罪のその側面についてこう説明しています。「 そして 神 の 御子 は,あらゆる 苦痛 と 苦難 と 試練 を 受けられる。 これ は,神 の 御子 は 御 自分 の 民 の 苦痛 と 病 を 身 に 受けられる と いう 御 言葉 が 成就 する ため で ある。」( アルマ7:11 。 2ニーファイ9:21 も参照)
An Ma mô tả phần này về Sự Chuộc Tội của Đấng Cứu Rỗi: “Và Ngài sẽ đi ra ngoài đời để chịu đựng mọi sự đau đớn, thống khổ, cùng mọi cám dỗ; và Ngài phải chịu như vậy là để cho lời báo trước được ứng nghiệm, lời đó là: Ngài sẽ mang lấy những đau đớn và bệnh tật của dân Ngài” (An Ma 7:11; xin xem thêm 2 Nê Phi 9:21).
招待状の効果的な用い方を説明し,あらゆる機会に積極的に活用するよう励ます。
Cho xem giấy mời, và giải thích làm sao dùng giấy mời một cách hữu hiệu.
例えば 人生や歴史を記述する中に 決定Aから結果Bが導かれ そこから結果Cが導かれた という説明があっても信じません 我々が期待しているともいえる 整理され単純化された説明は信じないのです
Càng không tin vào tiểu sử hoặc lịch sử được viết theo kiểu chọn "A" dẫn đến hậu quả "B" tiếp đến kết quả "C"-- những câu chuyện mạch lạc ta hay được nghe, có lẽ chỉ nhằm động viên ta.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 説明 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.